Trạch Hỏa Cách (49, ☱☲)

  • Điềm triệu: Hạn miêu đắc vũ
  • Hệ loại: Hiệp khó lìa khi ở vị thế khép kín, nếu ly là loại thấu xuyên nghịch tính hóa trạng...
  • Nhận diện: Loại hỏa sáng thấu xuyên qua kính, nhiệt nung nấu nước, âm nhiệt hoặc lạnh được dung nạp ở lòng hồ, giếng, biển...
  • Tự nhiên: Gương tích nhiệt hội tụ xuyên thấu vào trong hoặc lửa nước bị nung khi nhân tạo, khi thay đổi tiết khí có uẩn tựu trong đất.
  • Con người: Ở dạng dị hóa, tồn tại từ nghịch sự, có khả năng tạo "bức xạ". Nam có ý chí mà yếu khí lực. Nữ: sẵn sàng thấu cảm, nhạy cảm, dập tắt.
  • Xã hội: Đích vị, trật tự hoán chéo nên trung tâm cường lực bị hãm cơ giỏi phối nhanh. Hạng trung lưu, ly hương lập nghiệp, chuyên ảo sự.

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ TRẠCH HỎA CÁCH

Quẻ Trạch Hỏa Cách.
Còn gọi là quẻ Cách (革 ge2)
Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ số 49 trong Kinh Dịch

Giải nghĩa: Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực trời xa thẳm.
(Theo Wikipedia)