Trạch Địa Tụy (45, ☱☷)

  • Điềm triệu: Ngư lý hóa long
  • Hệ loại: Cát tường, hóa, dẫn, đãi, nhập. Tức hiệp - ly song hành, đa thiểu tụ tản,...
  • Nhận diện: Nước thấm ngấm vào lòng đất và hóa thành mạch ngầm, hoặc đông lại thành đá, đọng lại thành ao hồ ngầm, nổi. Hoặc chỉ là lớp mỏng sương sa.
  • Tự nhiên: Gây trơn trợt, lầy lún. Dạng dầu nhớt chảy tràn. Đây là một biểu tượng tụ tập như ao hồ. Đám đông gây tắt nghẽn xáo trộn. Đích ngôi.
  • Con người: Dáng nét mềm yểu cục mịch. Nữ thì núc ních có duyên. Nam dáng yểu điệu cục mịch. Trí: sáng, kém phát minh. Sự phản ảnh ngầm như có âm mưu.
  • Xã hội: Vì vừa đích ngôi, vừa yểu lả, vừa chịu đựng nên mọi địa vị coi như pha! Trung hạ lưu. Có lúc mặc cảm mà chẳng tự ti, cũng chẳng xu nịnh cái cả.
  • Thận trọng:

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ TRẠCH ĐỊA TỤY

Quẻ Trạch Địa Tụy
Còn gọi là quẻ Tụy (萃 cui4)
Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Quẻ số 45 trong Kinh Dịch


Giải nghĩa: Tụ dã. Trưng tập. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội.
(Theo Wikipedia)