Quẻ 4: Sơn Thủy Mông Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng | Quẻ Thủy Thiên Nhu Còn gọi là quẻ Nhu (需 xú). Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水). Quẻ số 5 trong Kinh Dịch - Văn Vương ghi thoán từ : Nhu: hữu phu, quang hanh, trinh, cát, lợi thiệp đại xuyên (需: 有孚, 光亨, 貞, 吉. 利涉大川).
- Phục Hy ghi: Mông giả mông dã vật chi trĩ dả, vật trĩ bất khả bất dưỡng dã, cố thụ chi dĩ Nhu, Nhu giả ẩm thực chi đạo dã.
- Chu Công viết hào từ:
- Hào 1: Nhu vu giao, lợi dụng hằng, vô cữu.
- Hào 2: Nhu vu sa, tiểu hữu ngôn, chung cát.
- Hào 3: Nhu vu nê, trí khấu chí.
- Hào 4: Nhu vu huyết, xuất tự huyệt.
- Hào 5: Nhu vu tửu thực, trinh cát.
- Hào 6: Nhập vu huyệt, hữu bất tốc chi khách, tam nhân lai, kính chi, chung cát.
Giải nghĩa: Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời. |