Quẻ 2: Bát Thuần Khôn Quẻ 4: Sơn Thủy Mông | Quẻ Thủy Lôi Truân - còn gọi là quẻ Truân (屯 chún) Nội quái là ☳ (|:: 震 zhẽn) Chấn = (雷) Sấm Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm = (水) Nước Quẻ số 03 trong Kinh Dịch - Văn Vương viết thoán từ: Truân: Nguyên, hanh, lợi, trinh, vật dụng hữu du vãng, lợi kiến hầu (屯: 元, 亨, 利, 貞, 勿用有攸往, 利建侯).
- Phục Hy ghi: Tự quái, hữu thiên địa, nhiên hậu vạn vật sinh yên, doanh thiên địa chi gian giả, duy vạn vật cổ thụ chi dã truân. Truân giả doanh dã, truân dã vật chi thỉ sanh dã.
- Chu Công viết hào từ:
- Hào 1: Bàn hoàn, lợi cự trinh, lợi kiến hầu.
- Hào 2: Truân như, chuyên như, thừa mã ban như, phỉ khấu hôn cấu, nữ tử trinh bất tự, thập niên nãi tự.
- Hào 3: Tức lộc, vô ngu, duy nhập vu lâm trung, quân tử cơ, bất như xả, vãng lận.
- Hào 4: Thừa mã ban như, cầu hôn cấu, vãng cát, vô bất lợi.
- Hào 5: Truân kỳ cao, tiểu trinh cát, đại trinh hung.
- Hào 6: Thừa mã ban như, khấp huyết liên như.
Giải nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành. |