Thủy Lôi Truân (03, ☵☳)

  • Điềm triệu: Loạn tu vô đầu
  • Hệ loại: Đột ngột hiệp liền, ly ngay => Dễ bị ~ vô hại
  • Nhận diện: Loại lực nổ như hồ quang trong biển, gây chao động nước... bản thân nước vô hại, mà hại sinh vật ở đó...
  • Tự nhiên: Nước thì chảy xuống và thẩm thấu, nếu chỉ bùng nổ thì chỉ một vài vùng, và không làm xáo lộn vị thế. Thường có đột biến.
  • Con người: Dù có chao đảo đời sống rồi cũng phục hồi, bên trong dứt khoát mà bên ngoài có vẻ thả trôi tự nhiên, sát phạt vô ác.
  • Xã hội: Nhất là vị thế phu thê cần phải nghiêm. Tài năng ngoại giao (Nữ). Sự xử tốt (nam).
  • Sự nghiệp: Hạng trung thượng lưu...!

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ THỦY LÔI TRUÂN

Quẻ Thủy Lôi Truân - còn gọi là quẻ Truân (屯 chún)
Nội quái là ☳ (|:: 震 zhẽn) Chấn = (雷) Sấm
Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm = (水) Nước
Quẻ số 03 trong Kinh Dịch

  1. Văn Vương viết thoán từ: Truân: Nguyên, hanh, lợi, trinh, vật dụng hữu du vãng, lợi kiến hầu (屯: 元, 亨, 利, 貞, 勿用有攸往, 利建侯).
  2. Phục Hy ghi: Tự quái, hữu thiên địa, nhiên hậu vạn vật sinh yên, doanh thiên địa chi gian giả, duy vạn vật cổ thụ chi dã truân. Truân giả doanh dã, truân dã vật chi thỉ sanh dã.
  3. Chu Công viết hào từ:
    • Hào 1: Bàn hoàn, lợi cự trinh, lợi kiến hầu.
    • Hào 2: Truân như, chuyên như, thừa mã ban như, phỉ khấu hôn cấu, nữ tử trinh bất tự, thập niên nãi tự.
    • Hào 3: Tức lộc, vô ngu, duy nhập vu lâm trung, quân tử cơ, bất như xả, vãng lận.
    • Hào 4: Thừa mã ban như, cầu hôn cấu, vãng cát, vô bất lợi.
    • Hào 5: Truân kỳ cao, tiểu trinh cát, đại trinh hung.
    • Hào 6: Thừa mã ban như, khấp huyết liên như.
    Giải nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành.