Thủy Địa Tỷ (08, ☵☷)

  • Điềm triệu: Thuyền đắc thuận phong
  • Thuộc hệ: vừa xói mòn vừa thẩm thấu, vừa tương đãi vừa tương dẫn
  • Nhận diện: vừa cuốn trôi vừa tan lọc, thấm sâu. Làm đá mòn, xói đất, bồi lấp, tạo lưu thông và chuyên chở đệ nhất, sinh nở...
  • Tự nhiên: Tính lỏng trên đất tùy theo cấu hình mà an nguy khác nhau. An: Bằng lặng gió; Nguy: Dốc xiết; Trung hòa: lững lờ.
  • Con người: Nữ: dù có núc ních mà vẫn êm xuôi khi khởi ái duyên và năng động tích cực. Nam: Đa phần thụ động mà không bị động
  • Xã hội: Trung ha lưu tuy khó khăn mà không vất vả lắm, gặp nhiều thuận duyên, quý báo

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ THỦY ĐỊA TỶ

Quẻ Thủy Địa Tỷ (đồ hình::::|:)
Còn gọi là quẻ Tỷ (比 bỉ)
Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).
Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).
Quẻ số 8 trong Kinh Dịch

  1. Văn Vương ghi thoán từ: Tỷ cát. Nguyên phệ, nguyên vĩnh trinh, vô cữu. Bất ninh phương lai, hậu phu hung (比吉. 原筮, 元永貞, 无咎. 不寧方來, 後夫凶).
  2. Chu Công viết hào từ:
    • Hào 1: Hữu phu tỷ chi, vô cữu. Hữu phu doanh phẫu, chung lai hữu tha cát.
    • Hào 2: Tỷ chi tự nội, trinh cát.
    • Hào 3: Tỷ chi phỉ nhân.
    • Hào 4: Ngoại tỷ chi, trinh cát.
    • Hào 5: Hiển tỷ, vương dụng tam khu.
    • Hào 6: Tỷ chi vô thủ, hung.
    Giải nghĩa: Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung.