Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc Quẻ 11: Địa Thiên Thái | Quẻ Lý Thiên Trạch Còn gọi là quẻ Lý (履 lủ) Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Quẻ số 10 trong Kinh Dịch - Văn Vương viết thoán từ: Lý hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh (履虎尾, 不咥人, 亨).
- Chu Công viết hào từ:
- Hào 1: Tố lý, vãng, vô cữu.
- Hào 2: Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát.
- Hào 3: Miễu, năng thị; bả, năng lý. Lý hổ vĩ, diệt nhân, hung. Võ nhân vi vu đại quân.
- Hào 4: Lý hổ vĩ, sách sách (hoặc sóc sóc) chung cát.
- Hào 5: Quyết lý, trinh lệ.
- Hào 6: Thị lý, khảo tường, kỳ toàn, nguyên cát.
Giải nghĩa: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường. |