Thiên Địa Bĩ (12, ☰☷)

  • Điềm triệu: Hổ lạc hàm khanh (cọp rơi vào hầm)
  • Biểu tượng: Trời đất xa cách, thuộc bất tương
  • Nhận diện: Bất cứ là gì, hễ có xa cách, bế tắc, bí lỗi, ly gián,... (bất luận tổng biệt, vi vĩ mô)
  • Về tự nhiên: Trời đất, hai đầu, rỗng đặc, đẩy nhau, mất còn, ngược dòng, cương xa nhu.
  • Về xã hội: vô cảm, dửng dưng, không can dự, ly hôn, ly dị, chiến tranh, chia biên giới, nhà vườn riêng, khác phong tục tập quán, lý tưởng, tư tưởng , tôn giáo bất đồng, cướp bóc, thua thắng.
  • Về con người: Kình dịch, dèm pha, bất hòa, khác bản chất, ghét,hận, thụ động, chủ quan
  • Ly hương lập nghiệp, vượt biên, dị nhân...

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ

Quẻ Thiên Địa Bĩ
Còn gọi là quẻ Bĩ (否 pỉ).
Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).
Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).
Quẻ số 12 trong Kinh Dịch

Giải nghĩa: Tắc dã. Gián cách. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: trên dưới lôi thôi.