Quẻ 3: Thủy Lôi Truân Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu | Quẻ Sơn Thủy Mông Còn gọi là quẻ Mông (蒙 mèng) Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm = (水) Nước Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gẽn) Cấn = (山) Núi Quẻ số 4 trong Kinh Dịch - Văn Vương ghi thoán từ: Mông: hanh, phỉ ngã cầu đồng mông, đồng mông cầu ngã. Sơ phệ cáo, tái tam độc, độc tắc bất cáo. Lợi trinh (蒙: 亨, 匪我求童蒙, 童蒙求我. 初筮告, 再三瀆, 瀆則不告. 利 貞).
- Phục Hy ghi: Tự quái, Truân giả vật chi thi sinh dã, vật sinh tất Mông, cố thụ chi dĩ Mông, Mông giả mông dã, vật chi tử dã.
- Chu Công viết hào từ:
- Hào 1: Phát mông, lợi dụng hình nhân, dụng thoát chất cốc, dĩ vãng lận.
- Hào 2: Bao mông cát, nạp phụ cát, tử khắc gia.
- Hào 3: Vật dụng thủ nữ kiến kim phu, bất hữu cung, vô du lợi.
- Hào 4: Khốn, mông, lận.
- Hào 5: Đồng mông cát.
- Hào 6: Kích mông, bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu.
Giải nghĩa: Muội dã. Bất minh. Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tứ trương chi tượng: tượng lưới trời giăng bốn mặt. |