Phong Thiên Tiểu Súc (09, ☴☰)

  • Điềm triệu: Mật vân bất vũ
  • Hệ loại: gồm đủ các vấn đề hiệp ly thông tắc. Trong mênh mông mà bị bao vây, chứ không đơn lẻ và vô vọng.
  • Nhận diện: Giớ đi dưới trời nhưng không phải ở trên mặt đất. Hoặc đi qua không gian rỗng, mù, nắng gió trên cao nên mặt đất bị hây nhiệt bức xạ!
  • Tự nhiên: Cường lực bao phủ, dương tính tới 99% nên dù có mây mà không có áp thấp nhiệt đới nên rất khó mưa. Trời đất bao gió hiu khói mù.
  • Con người: Nhìn thấy trong phạm vi nhỏ, có năng lực du hành một cách cường điệu. Bản chất cương trực mà sợ quyết đoán, hoặc bỏ cuộc (vì có âm)
  • Xã hội: Ô nhiễm không khí, môi trường, môi sinh, nhà máy, công nghệ, có ý co cụm như bế tắt, tiểu qui mô vĩ mô, lắm lúc có tổ chức mà bị rời rạc...

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
Còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ).
Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).
Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).
Quẻ số 9 trong Kinh Dịch

  1. Văn Vương viết thoán từ: Tiểu Súc: Hanh. Mật vân bất vũ, tự ngã tây giao (小畜: 亨. 密雲不雨. 自我西郊).
  2. Chu Công viết hào từ:
    • Hào 1: Phục tự đạo, hà kỳ cữu? Cát.
    • Hào 2: khiên phục, cát.
    • Hào 3: Dư thoát bức, phu thê phản mục.
    • Hào 4: hữu phu, huyết khứ, dịch xuất, vô cữu.
    • Hào 5: Hữu phu, luyên như, phú dĩ kỳ lân.
    • Hào 6: Ký vũ, ký xử, thượng đức tái. Phụ trinh lệ. Nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung.
    Giải nghĩa: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mọi oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đàn không hòa điệu.