Phong Địa Quan (20, ☴☷)

  • Điềm triệu: Hạn bồng phùng hà
  • Hệ: Ly hợp, xuất hợp trường cửu miên viễn. Đủ cả tương ly, đãi và tương dẫn...
  • Nhận diện: Gió đi qua mặt đất bằng (không có cây cao, núi lớn,...) làm mát mẻ vuốt ve vạn vật ở thấp. Hoặc gió qua sa mạc, đất khô,... tùy sự hiểu
  • Tự nhiên: ở đây chỉ nhìn về động phẳng, là nhịp thở của đất cũng là mọi nhịp thở của sự sống. Hễ bất luận là gì mà cứng ngăt không thở là chết.
  • Con người: Đa phần về mặt tinh thần, có năng lực tạo nhịp thở cho mọi sự kiện, mọi vấn đề... Nhất là giữa con người với con người cần : nhịp sống.
  • Xã hội: Bảo mẫu, lãnh đạo tôn giáo, tổ chức phi chính phủ, nhà giáo dục, năng lực gánh vác chia sẻ, không phân biệt thân sơ,... Hạng: bất luận.

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ PHONG ĐỊA QUAN

Quẻ Phong Địa Quan

Còn gọi là quẻ Quan (觀 guan1).
Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ số 20 trong Kinh Dịch

Giải nghĩa: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp.