Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ | Quẻ Địa Thủy Sư Còn gọi là quẻ Sư 師 (shí) Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地). Quẻ số 7 trong Kinh Dịch - Văn Vương ghi thoán từ: Sư: trinh, trượng nhân cát, vô cữu (師: 貞, 丈人吉, 无 咎).
- Phục Hy ghi: Tạng tất hữu chúng khởi, cố thụ chi dĩ sư, sư giả chủng dã.
- Chu Công viết hào từ :
- Hào 1: Sư, xuất dĩ luật, phủ tàng, hung.
- Hào 2: Tại sư, trung, cát, vô cữu, vương tam tích mệnh.
- Hào 3: Sư, hoặc dư thi, hung.
- Hào 4: Sư, tả thứ, vô cữu.
- Hào 5: Điền hữu cầm, lợi chấp ngôn, vô cữu. Trưởng tử xuất sư, đệ tử dư thi, trinh hung.
- Hào 6: Đại quân hữu mệnh. Khai quốc thừa gia, tiểu nhân vật dụng.
Giải nghĩa: Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng quần chúng ủng hộ nhau. |