Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu Quẻ 16: Lôi Địa Dự | Quẻ Địa Sơn Khiêm Còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1). Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地). Quẻ số 15 trong Kinh Dịch - Thoán từ
Khiêm: Hanh, quân tử hữu chung. Giải nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Vì vậy mới được hanh thông. Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang. - Hào từ
- Hào 1: Khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát.
- Hào 2: Minh khiêm, trinh cát.
- Hào 3: Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát.
- Hào 4: Vô bất lợi, huy khiêm.
- Hào 5: Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt, vô bất lợi.
- Hào 6: Minh khiêm, lợi dụng hành sư, chinh ấp quốc.
|