Địa Hỏa Minh Di (36, ☷☲)

  • Điềm triệu: Quá hà chiết cầu
  • Hệ loại: Hệ tương hóa lồng lộng soi thấu, bất thấu
  • Nhận diện: Đất không thể đè lửa, âm ở thế mạnh nhiều và vừa chính vị vừa đoạt vị. Tuy dương ở thế rỗng yếu nhưng nung đất (mạnh lý tính)
  • Tự nhiên: Âm hỏa trui luyện tất cả, sáng soi nội cung rất giỏi nhưng nó cũng tự bị nhốt vào thân phận của chính nó. Có lúc như leo lét giữa tối trời.
  • Con người: Giỏi về chiều sâu mưu lược, qua cầu rút nhịp khi ở cương vị chính đáng. Nữ: nhu mà cương, Nam: chí lại hóa nhược mà không nhỏ.
  • Xã hội: Chấp nhận thân phận mà không thủ phận. Có ý giáo dục vươn xa cho lớp kế thừa. Hạng trung lưu, soi thấu nhưng không khoe khoang, bình hóa đẳng cấp.

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ ĐỊA HỎA MINH DI

Quẻ Địa Hỏa Minh Di
Còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2).
Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Quẻ số 36 trong Kinh Dịch

Giải nghĩa: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ chi tượng: gai góc đầy đường.
(Theo Wikipedia)