Bát Thuần Cấn (52,☰☰)

  • Điềm triệu: Sơn trạch trùng điệp
  • Hệ loại: Hợp: Khi là thái bình ngự trị. Ly: Khi bảo thủ thần tượng. Đau khổ: Lộn xộn đỉnh cao ngôi vị.
  • Nhận diện: Núi non trùng điệp hiểm trở; lớp lớp gay cấn; cách ngăn mọi nơi; Đường sá bế bí; Cầu kiều sụp đổ; Núi đổ tắc đường...
  • Tự nhiên: Không hanh thông, trắc trở; sông biển núi non chập chùng; chông gai súng đạn...; Cao quá mức ắt bị đổ vỡ; Chưa từng biết bình phẳng.
  • Con người: Người người bất hòa; moi móc điều xấu; Gia trưởng; không lắng nghe; Kiêu ngạo; Đa phần tâm lý không ổn định; Bảo thủ, chấp định,...
  • Xã hội: Tự cường tự kiêu; vua một cõi; gay cấn gây gổ; Cách ngăn bởi biên giới lãnh thổ..., Quyền lực cường điệu yêu sách, chiến hòa mưu sự.

THAM KHẢO SÁCH CỔ NÓI VỀ THUẦN CẤN

Quẻ Thuần Cấn,
Còn gọi là quẻ Cấn (艮 gen4).
Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ số 52 trong Kinh Dịch

Giải nghĩa: Chỉ dã. Ngưng nghỉ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. Thủ cựu đợi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời.
(Theo Wikipedia)